Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) Đổi được Bao Nhiêu Tiền Việt?

Chào mừng các bạn đến với Centaf – ngôi nhà thông tin tài chính dành cho bạn bè trẻ! Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng Nhân Dân Tệ và giá trị của nó khi quy đổi sang tiền Việt Nam. Điều này rất hữu ích nếu bạn có kế hoạch đi du lịch, học tập, làm việc hoặc kinh doanh với Trung Quốc. Thật thú vị đúng không nào?

1. 1 Nhân Dân Tệ Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam?

Đồng Nhân Dân Tệ (Chinese Yuan) là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc, thường được gọi đơn giản là Tệ. Hiện nay, đồng Tệ của Trung Quốc đã trở thành một đơn vị tiền tệ quan trọng trong thương mại quốc tế và chiếm tới 9% thị trường toàn cầu. Nhân Dân Tệ chỉ được lưu hành tại Trung Quốc đại lục và Hồng Kông, trong khi Ma Cao sử dụng đồng tiền riêng.

1 Nhân Dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Theo tỷ giá mới nhất ngày hôm nay, mỗi Nhân Dân Tệ (CNY) quy đổi thành tiền Việt Nam đồng như sau:

  • 1 Nhân Dân Tệ (CNY) = 3.445,43 VND
  • 5 Nhân Dân Tệ (CNY) = 17.227,15 VND
  • 10 Nhân Dân Tệ (CNY) = 34.454,3 VND
  • 20 Nhân Dân Tệ (CNY) = 68.908,6 VND
  • 30 Nhân Dân Tệ (CNY) = 103.362,9 VND
  • 50 Nhân Dân Tệ (CNY) = 172.271,5 VND
  • 100 Nhân Dân Tệ (CNY) = 344.543 VND
  • 200 Nhân Dân Tệ (CNY) = 689.086 VND
  • 300 Nhân Dân Tệ (CNY) = 1.033.629 VND

Tỷ giá có thể chênh lệch khi bạn mua/bán Nhân Dân Tệ tại các ngân hàng hoặc thị trường chợ đen áp dụng tỷ giá tự do. Bên cạnh đó, phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) cũng có thể ảnh hưởng đến chênh lệch nhỏ.

Xem thêm  Bí mật đen tối sẽ làm rung chuyển thế giới trong Secret Invasion tập 2

2. Tỷ Giá Nhân Dân Tệ Niêm Yết tại Ngân Hàng

Tỷ giá Nhân Dân Tệ cũng như các loại ngoại tệ khác thường xuyên biến động. Vì vậy, nếu bạn kinh doanh ngoại hối hoặc cần đổi tiền để đi du lịch, công tác, mua bán và trao đổi hàng hóa với Trung Quốc, hãy thường xuyên cập nhật tỷ giá CNY/VND nhé.

Tỷ giá Nhân Dân Tệ niêm yết tại ngân hàng

Cập nhật tỷ giá Nhân Dân Tệ hàng ngày từ các ngân hàng Việt Nam:

  • Vietcombank: 3.445,43 VND (Mua tiền mặt), 3.480,23 VND (Mua chuyển khoản), 3.592,41 VND (Giá bán ra)
  • Vietinbank: 3.473,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.554,00 VND (Giá bán ra)
  • BIDV: 3.458,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.551,00 VND (Giá bán ra)
  • Techcombank: 3.320,00 VND (Mua tiền mặt), 3.710,00 VND (Mua chuyển khoản)
  • HDBank: 3.444,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.628,00 VND (Giá bán ra)
  • Eximbank: 3.445,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.596,00 VND (Giá bán ra)
  • Indovina: 3.493,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.786,00 VND (Giá bán ra)
  • LPBank: 3.361,00 VND (Mua chuyển khoản), 3.782,00 VND (Giá bán ra)
  • MB Bank: 3.472,50 VND (Mua chuyển khoản), 3.588,95 VND (Giá bán ra)
  • MSB: 3.404,00 VND (Giá mua và giá bán)
  • OCB: 3.364,00 VND (Giá bán ra), 3.664,00 VND (Giá mua)
  • PublicBank: 3.456,00 VND (Giá bán ra), 3.607,00 VND (Giá mua)
  • Sacombank: 3.477,40 VND (Giá bán ra), 3.562,50 VND (Giá mua)
  • Saigonbank: 3.439,00 VND (Giá bán ra), 3.589,00 VND (Giá mua)
  • SHB: 3.482,00 VND (Giá bán ra), 3.558,00 VND (Giá mua)
  • TPBank: 3.639,00 VND (Giá chuyển khoản)

3. Cách Đổi Tiền Nhân Dân Tệ sang Tiền Việt

Công thức quy đổi CNY sang VND

Để quy đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam, bạn cần nắm giá mua và giá bán (giao dịch tiền mặt hoặc chuyển khoản) và cũng cần hiểu các mệnh giá để tránh bị lừa đảo.

Xem thêm  Tìm Tên Và Địa Chỉ Qua Số Điện Thoại: Bí Quyết Nhanh Chóng và Đơn Giản!

Áp dụng công thức sau để tính số tiền Việt bạn nhận được khi đổi Nhân Dân Tệ:

Số tiền Việt Nam (VNĐ) = Số tiền Trung Quốc (¥) x tỷ giá CNY

Ví dụ: Bạn muốn đổi 10.000 Nhân Dân Tệ sang tiền Việt, áp dụng công thức trên với tỷ giá mới nhất, ta có: 10.000 ¥ (CNY) x 3.445,43 = 32.444.700 VND

Các Mệnh Giá Tiền Trung Quốc Đang Lưu Hành Hiện Nay

Hiện nay, Trung Quốc lưu thông cả tiền xu và tiền giấy.

Các mệnh giá tiền xu:

  • 1 hào
  • 2 hào
  • 5 hào

Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang lưu hành hiện nay

Đơn vị đếm của đồng Nhân Dân Tệ là: Nguyên (Yuan), Giác (Jiao) và Phân (Fen). Mỗi nguyên bằng 10 giác và mỗi giác bằng 10 phân. Hay nói cách khác, 1 Tệ bằng 10 hào hoặc 100 xu.

Các mệnh giá tiền giấy:

  • 1 Tệ: Tờ tiền đồng Tệ có mệnh giá nhỏ nhất. Mặt trước tiền có hình biểu tượng Tam đàn ấn nguyệt và ba chiếc đồng hồ đặt giữa một chiếc hồ ở Hàng Châu.
  • 5 Tệ: Được lưu thông từ năm 2005, mặt sau tiền in hình Núi Thái Sơn.
  • 10 Tệ: Đồng tiền này cũng được lưu thông từ năm 2005, mặt sau in hình ảnh núi Cù Đường bên sông Dương Tử.
  • 20 Tệ: Tờ tiền phát hành năm 1999 và là một trong các mệnh giá được sử dụng phổ biến. Mặt sau in hình dòng sông Ly Tây thuộc tỉnh Quảng Tây với toàn bộ núi non hùng vĩ.
  • 50 Tệ: Tờ phát hành năm 2005 với hình ảnh cung điện Potala tại Lhasa, Tây Tạng với phong cảnh và kiến trúc đồ sộ.
  • 100 Tệ: Tờ phát hành năm 2015 và là mệnh giá tiền lớn nhất hiện nay của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Mặt sau tiền in hình đại lễ đường Nhân Dân, nằm ở phía đông quảng trường Thiên An Môn, thuộc khu vực Bắc Kinh.
Xem thêm  Cách Tính Xác Suất Trên Máy Tính Casio

Các mệnh giá tiền giấy Trung Quốc đang lưu hành hiện nay

4. Địa Chỉ Đổi Nhân Dân Tệ sang VND Uy tín

Hiện nay, có nhiều địa điểm đổi tiền để đáp ứng nhu cầu du lịch, học tập, lao động ngày càng tăng. Vì vậy, nếu bạn tìm được địa chỉ uy tín, bạn có thể dễ dàng đổi tiền với tỷ giá tốt nhất.

Các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Techcombank, Eximbank, HDBank… là những nơi lý tưởng để đổi tiền Nhân Dân Tệ. Đổi ngoại tệ tại ngân hàng là phương pháp an toàn nhất, tuy nhiên, bạn sẽ không thể đổi một lượng tiền quá lớn so với quy định, đồng thời cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc số tiền ngoại tệ đó.

Ở Hà Nội, bạn có thể đổi tiền tại Phố Hà Trung hoặc phố Lương Ngọc Quyến, nơi tập trung nhiều tiệm vàng và các đơn vị đổi ngoại tệ. Hoặc bạn cũng có thể đổi tại sân bay, cửa khẩu.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh, bạn có thể đến tiệm vàng trên đường Lê Thánh Tông (quận 1) hoặc đổi tại sân bay, cửa khẩu.

Địa chỉ đổi Nhân Dân Tệ sang VND uy tín

Đổi Nhân Dân Tệ tại ngân hàng là an toàn nhất. Nếu bạn đổi tiền tại những nơi khác, hãy cẩn thận để phân biệt tiền thật và tiền giả, đảm bảo an toàn cho mình. Một số dấu hiệu để phân biệt tiền thật:

  • Đường nét đẹp, mẫu mã rõ ràng.
  • Tiền thật không bị mờ đi khi ướt.
  • Phần cổ áo của Chủ tịch Mao Trạch Đông có đường viền nhấp nháy nhẹ, hoàn toàn trơn nhẵn.
  • Tiền giả dễ bong mực, giãn, trong khi tiền thật có độ cứng hơn, mực in sắc nét và bền màu.

Những thông tin trên hy vọng sẽ giúp bạn nắm rõ giá trị của 1 Nhân Dân Tệ (CNY) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và tìm đến địa chỉ uy tín để đổi tiền. Thông tin chi tiết về các loại tiền khác, bạn có thể tham khảo trên Centaf.

Hy vọng rằng bài viết hôm nay đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đồng Nhân Dân Tệ và quy trình đổi tiền. Đừng quên ghé thăm Centaf để cập nhật những thông tin tài chính hữu ích cho bạn nhé.

Mục nhập này đã được đăng trong Blog. Đánh dấu trang permalink.