Điều chế axetilen từ Canxi Carbonat

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Phương trình hoá học phản ứng CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 đã được VnDoc biên soạn. Qua tài liệu này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách điều chế axetilen từ Canxi Carbonat và cân bằng phản ứng CaC2 tác dụng với nước.

1. Điều chế axetilen từ Canxi Carbonat

Không cần sử dụng điều kiện phản ứng đặc biệt, đơn giản chỉ cần cho Canxi Carbonat (CaC2) tác dụng với nước (H2O) là ta có thể điều chế axetilen (C2H2).

Tuy nhiên, phương pháp điều chế này sinh ra nhiều nhiệt và Canxi Carbonat chứa nhiều tạp chất, do đó axetilen thu được không tinh khiết lắm.

1.1 Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm

Cách tiến hành:

  • Cho vài mẩu nhỏ Canxi Carbonat vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước.
  • Đậy nhanh ống bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
  • Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

1.2 Điều chế axetilen trong công nghiệp

Trong công nghiệp, người ta điều chế axetilen bằng cách cho Canxi Carbonat tác dụng với nước:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Ngoài ra, axetilen cũng có thể được điều chế từ Ag2C2 hoặc từ etilen thông qua các phản ứng hóa học phù hợp.

2. Tính chất phản ứng điều chế axetilen

Phản ứng điều chế axetilen (CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2) có các tính chất sau:

  • Hiện tượng: Chất rắn màu đen Canxi Carbonat (CaC2) bị hòa tan và sinh ra khí axetilen (C2H2), làm sủi bọt dung dịch.
  • Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm sinh ra nhiều nhiệt và chất Canxi Carbonat cũng chứa nhiều tạp chất, vì vậy phương pháp này tạo ra axetilen không tinh khiết lắm.
Xem thêm  Bộ phim yêu thích của tôi (Gợi ý + 32 mẫu)

3. Bài tập vận dụng

Các bạn có thể tham gia bài tập sau để vận dụng kiến thức đã học:

Câu 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
A. Ag2C2 + HCl →
B. CH4 → C2H2
C. Al4C3 + H2O →
D. CaC2 + H2O →

Câu 2: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H4(OH)2
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH

Câu 3: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH=CH-)n
D. (-CH3-CH3-)n

Câu 4: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4, thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH
B. C2H5OH, MnO2, KOH
C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2
D. K2CO3, H2O, MnO2

Câu 5: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom
B. Phản ứng cháy với oxi
C. Phản ứng cộng với hiđro
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng

Câu 6: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
A. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao
B. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao
C. Nhiệt phân Canxi Carbonat ở nhiệt độ cao
D. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

Câu 7: Cho một loại đất đèn chứa 80% Canxi Carbonat nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
A. 12,8 gam
B. 10,24 gam
C. 16 gam
D. 17,6 gam

Câu 8: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng, khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1
B. 0,12 và 0,03
C. 0,1 và 0,05
D. 0,03 và 0,12

Xem thêm  Tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009: Tìm hiểu mệnh, tuổi phù hợp và màu sắc hợp

Câu 9: Etilen có các tính chất hóa học sau:
A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy
B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím
C. Chỉ tham gia phản ứng cháy
D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy

Câu 10: Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6 g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:
A. 336 lít
B. 3,36 lít
C. 33,6 lít
D. 0,336 lít

Câu 11: Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 3,8 gam
D. 2,2 gam

Câu 12: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất

Xem thêm  Khung giờ cao điểm, thấp điểm của điện lực là gì?

Câu 13: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử

Câu 14: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8
B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O
D. CH4, C2H4, C3H4

Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường
B. Nguồn cung cấp benzen chủ yếu từ nhựa than đá
C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I được anđehit
D. Phenol tan tốt trong nước lạnh

Câu 16: Tính chất vật lý của axetilen là:
A. Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
B. Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
C. Chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí
D. Chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí

Đó là những kiến thức cơ bản về phản ứng điều chế axetilen từ Canxi Carbonat (CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2). Để tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan và nâng cao kiến thức, hãy tham khảo tài liệu trên trang web Centaf.