C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr: Phản ứng đầy bí ẩn và hấp dẫn trong hóa học

C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Nếu bạn đã từng học về hóa học hữu cơ, chắc hẳn bạn đã nghe qua phản ứng C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr. Đây là một trong những phản ứng quan trọng và thú vị mà benzen có thể làm được. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về cơ chế và điều kiện của phản ứng này.

1. Phản ứng Benzen tác dụng Brom

Tính chất hóa học của benzen

Benzen là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6. Nó có tính chất đặc trưng, không màu và mùi thơm. Trong phản ứng này, benzen tác dụng với brom (Br2) và sử dụng bột sắt làm xúc tác. Kết quả của phản ứng là sản phẩm C6H5Br và khí HBr được thoát ra.

2. Điều kiện phản ứng C6H6 tạo C6H5Br

Để phản ứng C6H6 tạo C6H5Br diễn ra, cần có một số điều kiện nhất định. Nhiệt độ và xúc tác đóng vai trò quan trọng trong quá trình này. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao và sử dụng bột sắt (Fe) làm xúc tác.

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra giữa C6H6 và Br2

Trong quá trình phản ứng, màu của brom sẽ dần nhạt đi và ta có thể quan sát thấy khí hidro bromua (HBr) thoát ra. Đây là những hiện tượng thú vị và đáng chú ý khi tác dụng giữa benzen và brom xảy ra.

4. Tính chất hóa học của benzen

4.1. Tính chất vật lý Benzen

Benzen là một chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Đây là những đặc điểm cơ bản của benzen về mặt vật lý.

Xem thêm  7 Phần Mềm Giả Lập Android Nhẹ Tốt Nhất 2023

4.2. Tính chất hóa học Benzen

Benzen có những tính chất hóa học nổi bật. Điều đáng chú ý là nó tham gia vào các phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Đây là ba tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.

Phản ứng thế:

  • C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)
  • C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)

Phản ứng cộng:

  • C6H6 + 3H2 → Xiclohexan (Ni, to)
  • C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 – hexacloxiclohexan)

Phản ứng oxi hóa:

  • Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.
  • Oxi hóa hoàn toàn:
    • C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)

Câu hỏi liên quan:

Cuối cùng, mời các bạn thử sức với những câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chủ đề này. Bạn có thể tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của benzen thông qua những câu hỏi thú vị này. Đừng quên tự kiểm tra kiến thức của mình nhé!

  1. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen và 0,2 mol striren là (đo ở đktc).
    A. 84 lít
    B. 61,6 lít
    C. 224 lít
    D. 308 lít

  2. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là:
    A. Dung dịch Brom
    B. Dung dịch Brom, Dung dịch AgNO3/NH3
    C. Dung dịch AgNO3
    D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3

  3. Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là:
    A. C6H6Cl2
    B. C6H6Cl6
    C. C6H5Cl
    D. C6H6Cl4

  4. TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là:
    A. 550,0 gam
    B. 687,5 gam
    C. 454,0 gam
    D. 567,5 gam

  5. Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H8. Công thức phân tử của X là:
    A. C3H4
    B. C6H8
    C. C9H12
    D. C12H16

  6. Chọn dãy hóa chất phù hợp để điều chế toluen?
    A. C6H5Br, Na, CH3Br
    B. C6H6, AlCl3, CH3Cl
    C. C6H6, Br2 khan, CH3Br, bột sắt, Na
    D. Tất cả đều đúng

  7. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzen có tính chất của hidrocacbon không no?
    A. Phản ứng với dung dịch KMnO4
    B. Phản ứng với brom khan có mặt bột Fe
    C. Phản ứng với clo chiếu sáng
    D. Phản ứng nitro hóa

  8. Benzen, strizen, naphtalen, chất nào bị oxi hóa với thuốc tím?
    A. Cả ba chất
    B. Striren
    C. Naphtalen
    D. Benzen và naphtalen

  9. Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước Brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là:
    A. Nước brom mất màu, thu được chất lỏng đồng nhất
    B. Chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp: lớp có màu đỏ và lớp màu
    C. Chất lỏng trong ống nghiệm không thay đổi
    D. Nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

  10. Benzen không có tính chất nào sau đây?
    A. Cộng hidro trong điều kiện thích hợp tạo thành C6H12
    B. Cộng Clo tạo thành C6H6Cl6
    C. Thế nguyên tử hidro bằng nguyên tử Brom (có mặt bột sắt) tạo thành brombenzen
    D. Tác dụng với nước tạo thành C6H7OH

  11. Trong không khí có một lượng benzen đáng kể gây ô nhiễm môi trường. Đó là do:
    A. Trong thành phần của xăng có một lượng benzen làm tăng chỉ số octan của xăng, benzen không cháy hết nên được phát thải vào không khí.
    B. Do trong phản ứng cháy của xăng có một lượng benzen được tạo ra phản ứng của các thành phần trong xăng với nhau.
    C. Do các sản phẩm cháy của xăng tác dụng với không khí sinh ra benzen.
    D. Do một số loại cây tiết ra benzen phát thải vào không khí.

  12. Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:
    A. Có bột Fe xúc tác
    B. Có ánh sáng khuyếch tán
    C. Có dung môi nước
    D. Có dung môi CCl4

  13. Nhận định nào sau đây là sai?
    A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.
    B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan.
    C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
    D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.

  14. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về stiren?
    A. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.
    B. Stiren là đồng đẳng của benzen.
    C. Stiren làm mất màu dung dịch Br2.
    D. Stiren là chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

  15. Cho các nhận định sau:
    (1) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam, sau phản ứng dung dịch brom bị mất màu.
    (2) Pentan không làm mất màu dung dịch KMnO4.
    (3) Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
    (4) Propilen cộng nước thu được sản phẩm chính ancol bậc II.
    (5) Benzen làm mất màu dung dịch Br2 ở mọi điều kiện.
    Số nhận định đúng là:
    A. 3.
    B. 4.
    C. 5.
    D. 2.

  16. Cho các phát biểu sau:
    (1) Nhỏ vài giọt dung dịch nước Br2 vào phenol thấy dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng xuất hiện.
    (2) Hidro hóa axetilen (xúc tác Pd/PbCO3, to)bằng một lượng vừa đủ hidro thu được eten.
    (3) Để phân biệt but-2-en và but-2-in ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3/NH3.
    (4) Trong công nghiệp có thể điều chế axit axetic bằng cách oxi hóa rượu etylic.
    Số phát biểu đúng là:
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4

  17. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
    A. Dung dịch NaOH.
    B. Dung dịch H2SO4.
    C. Dung dịch HCl.
    D. Phenolphtalein.

Xem thêm  Phẩm chất cần có của nhân viên kế toán tổng hợp

Hãy cùng tìm hiểu và khám phá thêm về hóa học qua trang web Centaf.