13 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Nhanh Và Chính Xác

Chào các bạn! Hôm nay tôi sẽ chia sẻ với các bạn 13 cách cân bằng phương trình hóa học một cách nhanh chóng và chính xác. Cân bằng phương trình hóa học là một bước quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học. Tuy nhiên, không ít em học sinh cảm thấy khó khăn và mất hứng thú khi phải cân bằng phương trình trong quá trình làm bài. Đừng lo lắng, chỉ cần áp dụng các phương pháp cân bằng dưới đây, các em sẽ dễ dàng và nhanh chóng giải quyết các bài tập này.

Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học là công cụ biểu diễn phản ứng hóa học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau. Vì vậy, chúng ta cần cân bằng phương trình hóa học để xác định số lượng các chất tham gia và chất sản phẩm, cũng như tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử giữa các chất.

Cách 1: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tử nguyên tố

Đây là cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản nhất mà các em có thể áp dụng. Nếu làm nhiều, các em có thể chỉ cần nhìn là biết đáp án với cách cân bằng này.

Xem thêm  Mô tả công việc kế toán công nợ: Công việc quan trọng không thể thiếu trong doanh nghiệp

Các bước cân bằng theo nguyên tử nguyên tố gồm:

  • Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2, …
  • Bước 2: Lập luận số nguyên tử theo thành phần của chất sản phẩm.
  • Bước 3: Viết lại đúng bản chất của các chất tham gia.

Ví dụ:
Cân bằng phương trình hóa học sau: P + O2 → P2O5

  • Ta viết: P + O → P2O5
  • Lập luận: Để tạo thành 1 phân tử P2O5, ta cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O, do đó 2P + 5O → P2O5
  • Phân tích: Phân tử oxi luôn tồn tại gồm 2 nguyên tử, nếu ta lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số nguyên tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức là 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5
  • Cuối cùng, ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5

Cách 2: Cân bằng PTHH bằng phương pháp chẵn – lẻ

Cách này dựa trên quan sát rằng nếu một phương trình đã được cân bằng thì tổng số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái sẽ bằng với vế phải. Chính vì vậy, nếu số nguyên tử nguyên tố này ở vế trái là số chẵn thì tổng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải cũng là số chẵn. Khi đó, nếu số nguyên tử nguyên tố ở vế trái là số lẻ thì số nguyên tử nguyên tố bên vế phải phải được nhân đôi lên. Sau đó, ta cân bằng tiếp các hệ số còn lại.

Xem thêm  Mục tiêu của chính sách dân số tại Việt Nam

Ví dụ:
Cân bằng phương trình: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

  • Xét thấy, ở vế trái hiện đang có 2 nguyên tử oxi, tức là nguyên tử O2 luôn chẵn với bất kỳ hệ số nào. Trong khi ở vế phải, oxi trong SO2 chẵn nhưng trong Fe2O3 thì lẻ, do đó chúng ta cần nhân đôi số nguyên tử oxi trong Fe2O3 lên.
  • Sau đó, cân bằng thêm các hệ số còn lại, ta được: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 11O2

Cách 3: Phương pháp cân bằng phương trình hóa học dựa trên nguyên tố chung nhất

Cách cân bằng phương trình hóa học này rất dễ áp dụng. Các em sẽ bắt đầu cân bằng hệ số của phân tử có chứa nguyên tố xuất hiện nhiều nhất trong phản ứng, sau đó cân bằng các hệ số còn lại.

Ví dụ:
Cân bằng phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

  • Ta thấy, trong phản ứng trên, nguyên tố xuất hiện nhiều nhất là nguyên tố oxi, do vậy ta sẽ bắt đầu cân bằng số các nguyên tử oxi trước. Vế trái hiện có 3 nguyên tử oxi, vế phải có 8 nên ta sẽ lấy bội chung của 3 và 8 là 24, suy ra hệ số của HNO3 là 24÷3 = 8.
  • Kế đến, tiến hành cân bằng các hệ số còn lại của phương trình, ta được: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Đừng bỏ cuộc! Cánh cửa tới thành công đang mở rộng, hãy kiên nhẫn và chăm chỉ luyện tập. Các em có thể áp dụng những cách cân bằng phương trình hóa học này để giải quyết nhanh chóng các bài tập và trở thành những chuyên gia về hóa học. Hóa học không chỉ là môn học mà còn là một lĩnh vực vô cùng thú vị và mang tính ứng dụng cao. Đừng ngại bắt đầu hành trình khám phá và tìm hiểu về hóa học ngay từ bây giờ.

Xem thêm  126 bài văn Tả đồ vật lớp 5 Hay Chọn Lọc

Hãy liên hệ với Centaf để được tư vấn và học online trực tuyến nâng cao kiến thức của bạn. Chúc các em có thành công trong các kỳ thi và bài kiểm tra sắp tới!